Các con số cần nhớ khi lái xe ở California

Khi lái xe ở California, không chỉ kỹ năng cầm lái mà những con số trong luật giao thông từ khoảng cách dừng xe, tốc độ giới hạn, đến quy định về đèn chiếu sáng đều có ý nghĩa quan trọng và có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của bạn và những người xung quanh.

Chẳng hạn, nếu bạn đang lái xe với tốc độ 55 dặm/giờ, bạn cần tới 300 feet – gần bằng chiều dài của một sân bóng đá – để dừng xe hoàn toàn. Hay khi vượt xe, bạn phải đảm bảo tầm nhìn phía trước ít nhất 1/3 dặm trước khúc cua hay ngọn đồi để đảm bảo an toàn. Những con số này không chỉ là lý thuyết, mà là nguyên tắc thực tế giúp giảm thiểu nguy cơ tai nạn.

Hiểu và làm theo những quy tắc không chỉ giúp bạn tránh vé phạt, mà còn góp phần xây dựng một môi trường giao thông an toàn hơn cho mọi người. Ngoài ra, kiến thức này cũng cần thiết cho kỳ thi lý thuyết bằng lái xe California. Bài viết này sẽ tổng hợp những số liệu quan trọng trong luật giao thông California, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và áp dụng khi tham gia giao thông.

Quy định khoảng cách khi lái xe

Các khoảng cách cần nhớ khi lái xe tại California, từ đậu xe đến vượt xe.

Khoảng cách Ý nghĩa
2 feet
  • Khoảng cách tối thiểu giữa hai vạch liền màu vàng để được xem là đường ngăn giữa.
  • Khoảng cách giữa xe của bạn và xe bên cạnh khi đậu xe song song.
3 feet
  • Khoảng cách tối thiểu với xe đạp khi vượt.
  • Bạn cần hoảng trống dài hơn xe bạn ít nhất 3 feet để đậu xe song song.
4 feet Hàng hóa chìa ra ngoài phía sau xe hơn 4 feet bạn phải gắn một lá cờ vuông cỡ 12 inch màu đỏ hoặc màu cam phản chiếu.
15 feet
  • Không đậu xe cách trụ nước cứu hỏa hoặc lối xe ra vào của trạm cứu hỏa trong vòng 15 feet.
  • Không đậu xe trong vòng 15 feet cách lối qua đường có phần mở rộng lề đường.
18 inch Bánh xe cách lề đường 18 inch khi đậu xe song song
20 feet Không dậu xe trong vòng 20 feet cách lối qua đường cho người đi bộ có hoặc không có vạch kẻ.
25 feet Con ngõ là bất kỳ con đường nào rộng dưới 25 feet.
100 feet
  • Khoảng cách tối thiểu để báo hiệu rẽ.
  • Không được vượt trong phạm vi 100 feet hoặc tại ngã tư, trên cầu, đường hầm, đường ngang giao cắt với đường sắt hoặc những khu vực nguy hiểm khác.
150 feet Trên đường phố, bạn cần một không gian nữa dãy nhà, tức là khoảng 150 feet để nhập làn hoặc thoát khỏi lưu lượng giao thông.
200 feet
  • Yêu cầu về khoảng cách nghe thấy tối thiểu của còi xe.
  • Quãng đường có thể chạy trong làn xe đạp, làn rẽ trái ở giữa.
  • Khoảng cách tối thiểu cần nhìn thấy để vượt.
  • Được phép quay đầu nếu không có phương tiện đến gần trong khoảng cách này.
  • Không được quay đầu nếu không nhìn rõ khoảng cách này ở cả 2 hướng.
  • Yêu cầu khoảng cách tối thiểu để nhìn thấy đèn phản quang trên bàn đạp xe đạp, giày của người đi xe đạp.
300 feet
  • Trên đường cao tốc, bạn cần một không gian một dãy nhà, tức là khoảng 150 feet để nhập làn hoặc thoát khỏi lưu lượng giao thông.
  • Trong vòng 300 feet so với xe phía trước phải chuyển sang đèn chiếu gần.
  • Không được phép đi theo sau bất cứ một xe cứu hỏa, xe cảnh sát, xe cứu thương, hoặc bất kỳ xe cấp cứu nào có còi rú hoặc đèn nhấp nháy trong vòng 300 feet.
  • Khoảng cách dừng của xe ô tô thường vận tốc 55 mph.
  • Đèn trước xe đạp phát ánh sáng trắng phải có thể nhìn thấy từ khoảng cách 300 feet.
400 feet
  • Khoảng cách báo hiệu khi bạn cần thoát ra.
  • Khoảng cách dừng xe của xe lớn chạy 55 dặm/giờ.
500 feet
  • Trong vòng 500 feet so với xe ngược hướng phải chuyển sang đèn chiếu gần
  • Xe đạp phải có đèn phản quang phía sau mà có nhìn thấy từ khoảng cách 500 feet.
  • Trong vòng 500 feet ở khu vực trường học, tốc độ tối đa là 25 mph.
1000 feet Sử dụng đèn chiếu sáng trước nếu không thể nhìn quá 1000 feet.
1/3 dặm Để vượt qua một cách an toàn, ngọn đồi hoặc khúc cua phải đi trước ít nhất một phần ba dặm
10 inch Khoảng cách an toàn với nắp túi khí.
6 inch Không được chở bất cứ đồ gì trong xe hoặc trên xe chở khách nếu vật đó nhô ra khỏi phía bên phải hơn 6 inch.
7 inch Bạn có thể đặt biển báo hoặc các vật thể khác ở khu vực hình vuông 7 inch ở góc dưới của kính chắn gió bên hành khách hoặc góc dưới cửa sổ phía sau
5 inch Bạn có thể đặt biển báo hoặc các vật thể khác ở khu vực:

  • Hình vuông 5 inch vuông ở góc dưới cửa sổ bên người lái.
  • Diện tích 5 inch ở phần trên cùng chính giữa kính chắn gió cho thiết bị thanh toán lộ phí bằng điện tử.

Giới hạn tốc độ tại California

Tốc độ tối đa trong các tình huống khác nhau trên đường California.

Tốc độ Ý nghĩa
10 dặm/giờ Tốc độ tối đa khi vượt xe buýt, xe điện hoặc xe đẩy dừng ở khu vực an toàn, đèn giao thông.
15 dặm/giờ
  • Vận tốc giới hạn tại một giao lộ bị khuất.
  • Vận tốc giới hạn trong đường ngõ.
  • Vận tốc giới hạn trong vòng 100 feet nơi có đường xe lửa đi qua và bạn không thể nhìn thấy đường rày trong vòng 400 feet ở cả hai phía. Bạn có thể lái xe nhanh hơn 15 dặm/giờ nếu đường ngang giao cắt có rào chắn, biển cảnh báo hoặc người hướng dẫn giao thông.
25 dặm/giờ Vận tốc giới hạn trong phạm vi 500 feet tính từ trường học khi trẻ em đang ở bên ngoài hoặc băng qua đường.

Tốc độ di chuyển tối đa của xe di chuyển chậm như phương tiện bảo trì đường bộ, xe NEV và LSV.

30 dặm/giờ Tốc độ an toàn tối đa khi tầm nhìn dưới 100 feet do thời tiết xấu.
35 dặm/giờ Xe NEV và LSV bị hạn chế tại những phần đường có giới hạn tốc độ lớn hơn 35 dặm/giờ.
55 dặm/giờ Vận tốc giới hạn trên xa lộ hai làn không có dải phân cách và dành cho các phương tiện kéo theo rơ moóc.
65 dặm/giờ Vận tốc giới hạn tối đa trên hầu hết các cao tốc của California.
Giảm 5-10 dặm/giờ Khi lái xe trên đường ướt.
Giảm một nửa vận tốc Khi lái xe trên đường tuyết đóng cứng.
Không quá 5 dặm/giờ Khi lái xe trên đường băng.

Thời gian quang trọng khi lái xe

Những mốc thời gian cần lưu ý, từ khoảng cách an toàn đến báo cáo sự cố.

Thời gian Ý nghĩa
3 giây Khoảng cách an toàn so với xe trước.
4 giây Khoảng cách an toàn theo sau xe máy.
5 giây Thời gian báo hiệu trước khi đổi làn đường trên xa lộ hoặc thoát ra cao tốc.
10 giây Để bạn có thời gian phản ứng, tránh các nguy hiểm và di chuyển vào phút cuối, hãy luôn để mắt di chuyển và quan sát đường trước xe của bạn ít nhất 10 giây.
30 phút Bắt đầu 30 phút sau khi mặt trời lặn cho đến 30 phút trước khi mặt trời mọc phải bật đèn chiếu sáng trước.
4 tiếng Đậu xe trên xa lộ lâu hơn 4 tiếng xe có thể bị kéo đi.
24 giờ Thời gian báo cáo tai nạn cho cơ quan thực thi pháp luật nếu có người bị thương hoặc tử vong. Đại lý bảo hiểm, nhà môi giới hoặc đại diện pháp lý của bạn cũng có thể nộp báo cáo.
10 ngày
  • Khi chuyển chỗ ở, bạn phải báo cho DMV biết địa chỉ mới trong vòng 10 ngày.
  • Thời gian báo cáo tai nạn cho DMV nếu thiệt hại tài sản trên $1.000 hoặc có người bị thương/tử vong.
  • Khi bạn mua một phương tiện, bạn có 10 ngày để chuyển quyền sở hữu sang tên của mình.
5 ngày
  • Khi bạn bán một chiếc xe, bạn phải thông báo cho DMV trong vòng 5 ngày.
  • Nếu nhận được thông báo thi lại, bạn phải liên hệ với DMV để bắt đầu quy trình trong vòng 5 ngày để tránh bị đình chỉ bằng lái.
20 ngày Bạn có 20 ngày để đăng ký phương tiện của mình sau khi bạn trở thành cư dân hoặc nhận được một công việc tại California.

Con số cần biết khi lái xe

Số liệu kỹ thuật và quy định quan trọng khi tham gia giao thông California.

Số Ý nghĩa
1/32 inch Độ sâu gai lốp tối thiểu.
9 và 3 giờ Vị trí đặt tay trên vô lăng khi đánh lái sát tay (kiểu đẩy/kéo)
8 và 4 giờ Vị trí đặt tay trên vô lăng khi đánh lái sát tay (kiểu đẩy/kéo) hoặc đánh lái chéo tay
12 giờ Vị trí đặt tay trên vô lăng khi cần lái 1 tay để lùi xe.
1, 2, 3 Số làn đường từ bên trái sang.
5 Số xe tối thiểu theo sau để phải nhường đường.
0,08%, 0,01%, 0,04% Giới hạn nồng độ cồn trong máu:

  • 0,08% hoặc cao hơn nếu bạn trên 21 tuổi.
  • 0,01% hoặc cao hơn nếu bạn dưới 21 tuổi.
  • 0,01% hoặc cao hơn ở mọi lứa tuổi nếu bạn đang thử việc DUI.
  • 0,04% hoặc cao hơn nếu bạn lái loại xe yêu cầu bằng lái xe thương mại.
  • 0,04% hoặc cao hơn nếu bạn đang lái xe chở khách thuê.
$15.000, $30.000, $5.000 Mức bảo hiểm trách nhiệm tối thiểu:

  • $15.000 cho một người bị thiệt mạng hoặc bị thương.
  • $30.000 nếu có nhiều hơn một người bị thiệt mạng hoặc bị thương.
  • $5.000 cho thiệt hại tài sản.

Quy định về độ tuổi và an toàn

Yêu cầu về độ tuổi liên quan đến an toàn trẻ em trên xe.

Độ tuổi Ý nghĩa
Dưới 2 tuổi, nặng dưới 40 pound và cao dưới 3 feet 4 inch Cố định trong hệ thống dây an toàn dành cho hành khách là trẻ em quay mặt về phía sau.
Dưới 8 tuổi hoặc cao dưới 4 feet 9 inch Đảm bảo an toàn trong hệ thống an toàn cho hành khách là trẻ em ở ghế sau. Trong một số trường hợp, trẻ em dưới 8 tuổi có thể ngồi trên ghế trước của xe trong hệ thống an toàn dành cho hành khách là trẻ em được liên bang phê duyệt.
Từ 8 tuổi trở lên HOẶC cao ít nhất 4 feet 9 inch Có thể sử dụng dây an toàn thích hợp đáp ứng tiêu chuẩn của liên bang.
Từ 6 tuổi trở xuống Phái có người ít nhất 12 tuổi giám sát chứ không được ở một mình trong xe.

Hình phạt vi phạm giao thông

Mức phạt và hậu quả khi vi phạm luật giao thông tại California.

Hình phạt Ý nghĩa
1 năm
  • Phạt tù trong một nhà tù quận từ 1 năm trở xuống nếu sử dụng phương tiện cơ giới để bỏ chạy hoặc cố gắng trốn tránh cơ quan thực thi công vụ.
  • Người bị kết tội gây thương tích cơ thể nghiêm trọng trong khi truy đuổi cơ quan thực thi pháp luật có thể bị phạt tù trong nhà tù quận trong một năm hoặc ít hơn.
7 năm Người bị kết tội gây thương tích cơ thể nghiêm trọng trong khi truy đuổi cơ quan thực thi pháp luật có thể bị phạt tù lên đến 7 năm trong nhà tù tiểu bang.
4 tới 10 năm Một người bị kết tội ngộ sát do trốn tránh lực lượng thi hành pháp luật trong khi truy đuổi sẽ bị phạt tù trong nhà tù tiểu bang tối thiểu là 4 tới 10 năm.
30 ngày Thời gian giữ xe nếu người lái xe không có giấy phép bị bắt.
36 tháng Thời gian lưu giữ hồ sơ vi phạm giao thông.
10 năm Thời gian lưu giữ hồ sơ DUI.
$1000 Mức phạt tiền cho các hành vi vi phạm giao thông trong khu vực công trường, không dừng xe khi xe buýt nhấp nháy đèn đỏ (và treo bằng lái 1 năm), vứt rác hoặc thả động vật trên xa lộ (và 6 tháng tù giam).
$2000 Mức phạt tiền cho hành vi tấn công nhân viên giao thông công chính (và bị phạt tù lên đến một năm).

2000: Bất kỳ ai bị kết tội tấn công nhân viên giao thông công chính sẽ bị phạt tiền lên đến $2.000 và bị phạt tù lên đến một năm.

Điểm treo bằng lái xe

Số điểm vi phạm dẫn đến treo giấy phép lái xe theo thời gian.

Số điểm Ý nghĩa
4 điểm Là người lớn, giấy phép của bạn có thể bị treo nếu hồ sơ lái xe của bạn cho thấy bạn bị 4 điểm trong 12 tháng.
6 điểm Là người lớn, giấy phép của bạn có thể bị treo nếu hồ sơ lái xe của bạn cho thấy bạn bị 6 điểm trong 24 tháng.
8 điểm Là người lớn, giấy phép của bạn có thể bị treo nếu hồ sơ lái xe của bạn cho thấy bạn bị 8 điểm trong 36 tháng.

 

Để lại bình luận

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây